Trung tâm Kiểm nghiệm Bắc Giang

http://trungtamkiemnghiembacgiang.com


Thông báo: Chương trình Thử nghiệm thành thạo năm 2017

Kính gửi: TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM TỈNH/THÀNH PHỐ CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH DƯỢC PHẨM Ngày 10/4/2017, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương đã gửi Công văn số 231/VKNTTW-KHĐT thông báo về việc tổ chức Chương trình thử nghiệm thành thạo bằng so sánh
Thông báo: Chương trình Thử nghiệm thành thạo năm 2017

Kính gửi:  TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM TỈNH/THÀNH PHỐ

                CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH DƯỢC PHẨM

Ngày 10/4/2017, Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương đã gửi Công văn số 231/VKNTTW-KHĐT thông báo về việc tổ chức Chương trình thử nghiệm thành thạo bằng so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2017 cho các phòng thí nghiệm.

Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương xin thông báo về việc gửi mẫu thử đến các đơn vị như sau: 

  1. Về tài liệu thử nghiệm:
  • Mỗi đơn vị tham gia Chương trình sẽ nhận được 01 Quy trình thao tác chuẩn cho tất cả các phép thử.
  • Mỗi phép thử sẽ có 01 Protocol và 01 Mẫu báo cáo kết quả phân tích.
  1. Về các mẫu thử của chương trình TNTT: Các mẫu thử được gửi kèm theo công văn này đến các đơn vị tương ứng với các phép thử mà đơn vị đã đăng ký, bao gồm:

    TT

    Tên phép thử

    Mẫu thử

    Chất chuẩn

    1 PTS 1: Định lượng Berberin trong bột dược liệu Hoàng liên bằng phương pháp HPLC. Bột dược liệu Hoàng liên:

     

    01 mẫu: Lọ 1g

    – Berberin clorid (VKNTTW,

     

    SKS: 02.TNTT-2017);

    kèm chứng chỉ phân tích

    2 PTS 2: Xác định độ hòa tan của viên nén chứa 2 thành phần Sulfamethoxazol và Trimethoprim bằng phương pháp HPLC. Viên nén chứa 2 TP Sulfa. và Tri. 480mg:

     

    01 mẫu: Lọ 08 viên

    -Sulfamethoxazol (VKNTTW,

     

    SKS: 01.TNTT-2017);

    – Trimethoprim (VKNTTW,

    SKS: 0313109.02);

    kèm 02 chứng chỉ phân tích

    3 PTS 3: Xác định tạp chất liên quan bằng phương pháp HPLC. Nguyên liệu Hydrocortison acetat:

     

    01 mẫu (mẫu A): Ống 100 mg

    Chuẩn nội Cortison acetat

     

    lọ 2mg (VKNTTW)

    4 PTS 4: Định tính Hydroquinon trong kem bôi da bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng. Kem bôi da:

     

    – Mẫu A: Tuýp 10g

    – Mẫu B: Tuýp 10g

    Chất đối chiếu: Hydroquinon 60 mg/lọ; Lô K 28958333;   HL = 99,0% C6H6O2 (nguyên trạng).
    5 PTS 5: Xác định mất khối lượng do làm khô (LOD). Viên nén Bromhexin hydroclorid  8 mg:

     

    – Mẫu A: lọ 30 viên

    – Mẫu B: lọ 30 viên

     
  2. Về tiến độ thời gian: Các phòng thí nghiệm gửi Báo cáo kết quả phân tích các phép thử tham gia Chương trình TNTT năm 2017 về Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương trước ngày 09/9/2017 theo địa chỉ:Phòng Khoa học và Đào tạo – Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ươngSố 48 – Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: 04 393 637 94.(Trên phong bì ghi rõ: Báo cáo TNTT năm 2017)Các phòng thí nghiệm ngay sau khi nhận được mẫu TNTT theo đăng ký, xin vui lòng xác nhận lại thông tin vào “Phiếu xác nhận tình trạng mẫu” và gửi lại cho Viện KNTTW theo một trong hai cách (Gửi qua Fax: 04.39387613; hoặc Email: khdt.vkn@gmail.com).Mọi thông tin liên quan cần làm rõ khác, xin liên hệ trực tiếp với phòng Khoa học và Đào tạo – Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương.Rất mong nhận được sự hợp tác của các đơn vị.Trân trọng cảm ơn.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây